Bài học có thể dành cho HS tự học, ôn luyện hoặc có thể dành cho GV hướng dẫn giảng dạy trên lớp.
Bài học này được thiết kế dưới dạng một trò chơi. Bài học sẽ đưa ra bài tập và HS cần giải bài tập này. Nếu làm đúng phần mềm sẽ tặng điểm thưởng cho HS.
2. Mô tả chức năng bài học
Phần mềm sẽ tự động sinh một âm vần và một từ chứa âm vần. Ví dụ trong hình dưới đây, âm vần là "ât" và từ khóa là "thật thà". Nhiệm vụ của HS là tìm ra được và chỉ ra cụ thể vị trí của âm vần trong từ đã cho trên màn hình.
Để làm bài tập này cần nháy chuột lên vị trí chứa âm vần. Sau lần nháy, phần mềm sẽ xuất hiện mũi tên chỉ vào vị trí đã nháy chuột. Nháy lần thứ hai để hủy mũi tên này. Nháy chuột vào cái loa để nghe âm vần cần tìm. Nháy chuột lên từ khóa để nghe cách đọc từ khóa này.
Cần đọc kỹ yêu cầu của bài học để thực hiện.
Các chế độ làm việc của bài học
Thế nào là tìm chính xác vị trí âm vần trong từ khóa đã cho? Có 3 mức để hiểu và làm bài tập này tùy theo yêu cầu và mức độ hiểu bài của học sinh.
Tìm chính xác đến tiếng chứa âm vần
Trong chế độ này, học sinh chỉ cần chọn đúng tiếng (đơn) chứa âm vần. Trong ví dụ dưới đây cần tìm âm vần "ưa" trong từ "dưa hấu". Từ này có 2 tiếng là "dưa" và "hấu". Để làm đúng bài này cần nháy đúng vào bất kỳ con chữ nào của tiếng "dưa".
Tìm chính xác đến vị trí âm vần
Trong chế độ này, học sinh cần tìm chính xác hơn, cụ thể là cần chỉ ra đúng một con chữ hay ký tự nằm trong âm vần cần tìm. Trong ví dụ của âm vần "ưa" trong từ "dưa hấu", học sinh cần nháy vào một trong hai ký tự "ư", "a" hoặc cả hai con chữ này.
Tìm chính xác đến từng con chữ chứa âm vần
Đây là chế độ khó nhất của bài học này. Học sinh cần tìm và chỉ ra tất cả các con chữ của âm vần trong từ khóa. Trong ví dụ đã nêu, học sinh cần nháy chuột lên cả hai chữ "ư" và "a" mới làm đúng yêu cầu bài học.
Sau khi đã làm xong nhấn nút lệnh để kiểm tra kết quả làm bài. Phần mềm sẽ thông báo kết quả ngay trên màn hình. Nếu làm sai phần mềm sẽ hiện đáp án đúng. Nếu làm đúng phần mềm sẽ thưởng cho người chơi thêm 5 điểm bổ sung vào số điểm hiện thời đang có hiện tại góc trái trên của màn hình.
Nếu muốn máy tính trợ giúp hãy nháy nút . Phần mềm sẽ hiện nhanh các vị trí có thể nháy chuột trên màn hình để làm bài tập hiện thời. Mỗi lần sử dụng trợ giúp sẽ bị trừ đi 1 điểm.
Các lựa chọn của bài học này:
Chế độ cho bài luyện tập:
Tại vị trí này người dùng có quyền chọn một chế độ cố định cho bài học hiện thời. Chế độ mặc định, phần mềm sẽ tự động chuyển đổi từ mức bài học dễ sàn mức bài học khó hơn sau một số lần chơi.
Bộ dữ liệu âm vần:
Cách chọn bộ dữ liệu âm vần dùng để sinh tự động các bài học. Bộ âm vần có thể chọn bao gồm cả âm vần và chữ cái hoặc chỉ có các âm vần ghép âm.
Chế độ sinh tự động dữ liệu:
Chọn cách sinh tự động dữ liệu của bài học bao gồm việc sinh tự động âm vần và sinh tự động từ khóa chứa âm vần.
Theo thứ tự âm vần: phần mềm lần lượt lấy từng âm vần từ danh sách âm vần của hệ thống. Với mỗi âm vần đã chọn, tìm lần lượt các từ khóa chứa âm vần này.
Ngẫu nhiên theo âm vần: phần mềm sinh ngẫu nhiên một âm vần từ danh sách âm vần của hệ thống. Với mỗi âm vần đã chọn, tìm lần lượt các từ khóa chứa âm vần này.
Ngẫu nhiên hoàn toàn: sinh ngẫu niên âm vần và sau đó sinh ngẫu nhiên từ khóa chứa âm vần này.
Trong hộp hội thoại các lựa chọn, phần mềm còn cho phép người dùng nhập trực tiếp các từ khóa theo ý muốn. Cách làm như sau:
- Tích chọn tại vị trí Chọn trực tiếp âm vần.
- Sau đó chọn âm vần từ danh sách âm vần tại vị trí Âm vần.
- Gõ trực tiếp từ khóa chứa âm vần đã chọn.
- Nháy nút Chấp nhận.
Từ khóa nhập trực tiếp phải chứa âm vần đã chọn.
Màn hình bài học sau khi đã nhập trực tiếp từ khóa từ bàn phím.
Các nút lệnh điều khiển khác của bài học âm vần có ý nghĩa như sau:
School@net
|