Chức năng của Form: Chức năng chính của Form này là trình diễn, mô phỏng hoạt động dạy học theo cách Trả lời các câu hỏi (tự luận). Mô hình dữ liệu chính của Form là cho trước một dãy các câu hỏi. Mỗi câu hỏi sẽ có các thành phần sau: - Nội dung câu hỏi, có thể có hình ảnh kèm theo. - Trả lời (A) hay đáp án câu hỏi này. - Mẫu trả lời (M) là một mẫu đáp án để học sinh quan sát và học cách trả lời tiếp theo. Vì trong thực tế có nhiều dạng câu hỏi gợi mở có nhiều cách trả lời khác nhau. Mẫu trả lời có thể có tranh, hình ảnh kèm theo. - Phương án trả lời (P) là một dãy các phương án trả lời cho câu hỏi hiện thời. Như vậy mỗi câu hỏi sẽ đi kèm các thông số sau: A, M, P. Form được thiết kế sao cho giáo viên dễ dàng thể hiện từng câu hỏi hoặc toàn bộ các câu hỏi trên màn hình. Với mỗi câu hỏi, giáo viên có thể sử dụng các nút điều khiển để hiển thị hay ẩn đi các thông số như A, M hay P. Ngoài ra Form này còn có 1 chức năng đặc biệt cho phép tự động sinh một số dạng câu hỏi liên quan đến chính tả tiếng Việt. Khuôn dạng Form: Khuôn dạng đầy đủ của Form sẽ bao gồm 4 khu vực riêng biệt như hình dưới đây, các khu vực này bao gồm: - Khu vực thể hiện câu hỏi chính của bài học. Có thể hiện từng câu hỏi hoặc hiện toàn bộ tất cả các câu hỏi trên màn hình. Đáp án (A) cũng được thể hiện ngay trong khu vực này, ngay phía dưới câu hỏi. - Khu vực thể hiện mẫu câu trả lời (M), nằm dưới câu hỏi. - Khu vực thể hiện các phương án trả lời (P) phía phải màn hình. - Khu vực các nút điều khiển chính của Form. Mặc định các câu hỏi sẽ hiện ra lần lượt. Muốn chuyển sang câu hỏi tiếp theo thì nháy nút . Nút dùng để hiện tất cả các câu hỏi lên màn hình, ở chế độ này thì các nút A, M, P, M+, P+ sẽ không hoạt động nữa. Nháy nút để quay trở lại chế độ thể hiện từng câu hỏi trên màn hình. Nút có chức năng hiện đáp án trả lời cho câu hỏi hiện thời. Đáp án này sẽ hiện trong cửa sổ chứa câu hỏi và nằm ngay phía dưới câu hỏi. Nút sẽ hiện mẫu câu trả lời trong khung cửa sổ M. Nếu có nhiều mẫu câu trả lời thì nút (M+) có tác dụng hiện các mẫu trả lời tiếp theo. Nút sẽ hiện các phương án trả lời trong cửa sổ P. Nếu có nhiều phương án trả lời thì nút có tác dụng hiện các phương án trả lời tiếp theo. Nút có tác dụng xóa thông tin và đóng các cửa sổ M và P trên màn hình. Nút có ý nghĩa thực hiện lại từ đầu bài học trình diễn này. Chú ý các cửa sổ M, P, Công cụ đều có một thanh cuốn điều khiển để đóng, mở các cửa sổ này trên màn hình. Nháy chuột lên thanh cuốn điều khiển tương ứng sẽ làm đóng, mở các cửa sổ này. Đối với riêng cửa sổ M thì có thêm chức năng quan trọng sau: nháy chuột phải lên thanh cuốn điều khiển của cửa sổ này sẽ phóng to cửa sổ này chứa toàn bộ cửa sổ câu hỏi chính. Nháy chuột lần thứ 2 lên thanh cuốn này để đưa cửa sổ M trở về trạng thái ban đầu. Muốn phóng to cửa sổ chứa câu hỏi lên toàn màn hình hãy nháy nút . Cửa sổ câu hỏi sẽ được phóng to như sau: Nhập dữ liệu trực tiếp cho Form: Nguồn dữ liệu của Form bao gồm 2 nguồn: sinh tự động từ các bộ dữ liệu từ điển có sẵn hoặc nhập trực tiếp vào Form. Nếu chọn chế độ Người dùng tự nhập thì trong khung nhập liệu chính cho phép nhập thông tin một câu hỏi chính của Form. Với câu hỏi chính cần nhập các thông số sau: - Nội dung câu hỏi chính nhập tại vị trí Câu hỏi chính. - Có thể có hoặc không có hình ảnh kèm theo câu hỏi chính. Cho phép nhập maximum là 3 ảnh kèm theo câu hỏi. Muốn nhập câu hỏi nháy nút Hình ảnh bên cạnh nội dung câu hỏi để nhập ảnh. Giao diện nhập hình ảnh có dạng sau: - Nhập các đáp án, trả lời câu hỏi vào vị trí Trả lời câu hỏi. Cho phép nhập từ 1 đến 3 mục trả lời câu hỏi. Nếu chọn Câu trả lời phụ thuộc vào hình ảnh thì số lượng đáp án trả lời câu hỏi phải trùng khít với số hình ảnh đã nhập. Ngược lại số lượng đáp án trả lời câu hỏi là bất kỳ không phụ thuộc vào việc có hình ảnh hay không. - Mẫu trả lời (M) tại vị trí Mẫu câu trả lời. Cho phép nhập 1 hay nhiều mẫu trả lời. Cho phép nhập hình ảnh đi kèm mẫu câu trả lời. Để nhập thêm các mẫu trả lời nháy chuột vào nút . - Các phương án trả lời (P) cho câu hỏi chính được nhập tại vị trí Các phương án trả lời. Chú ý: phương án trả lời không có hình ảnh đi kèm, mỗi phương án nhập trên 1 dòng. Nếu chọn nguồn dữ liệu là Tự động sinh thì Form cho phép chọn kiểu sinh câu hỏi hoặc ngẫu nhiên hoặc cho phép chọn từ 1 trong các kiểu câu hỏi mà phần mềm có thể tự sinh như hình dưới đây: Nếu người dùng chọn tệp ADF File và nhập vào vị trí Chuyển nhập dữ liệu từ tệp thì Form sẽ sử dụng nội dung của tệp này làm nội dung chính các câu hỏi sẽ trình diễn của Form. Nháy nút Nhập và điều chỉnh trực tiếp sẽ cho phép người dùng điều chính sửa đổi trực tiếp các câu hỏi có trong tệp ADF này. Cửa sổ nhập và điều chỉnh câu hỏi từ tệp có dạng như hình dưới đây: Giao diện này hoàn toàn tương tự như màn hình nhập câu hỏi chính. Điềm khác duy nhất là cho phép nhập nhiều câu hỏi. Nháy nút để bổ sung thêm câu hỏi vào dãy. Chọn câu hỏi cần nhập và điều chỉnh vào các nút số ngay tại dòng đầu tiên của màn hình. Sau khi nhập xong dãy câu hỏi nháy nút Chấp nhận. Trong cửa sổ nhập câu hỏi chính nháy nút để ghi lại các thay đổi ra ADF File. Các dạng câu hỏi tự động sinh của FORM: Đây là chức năng rất đặc biệt của Form: tự động sinh câu hỏi. Các câu hỏi tự động sinh đều sẽ lấy dữ liệu từ các bộ từ điển có sẵn trong phần mềm. 8 kiểu câu hỏi tự động do phần mềm tự sinh là: 1. Tìm từ chứa vần, âm vần (không có hình kèm theo). Đây là dạng câu hỏi, ví dụ "tìm từ chứa vần au hoặc ao", dữ liệu được sinh tự động từ bộ từ điển chính tả học sinh có sẵn trong phần mềm. 2. Tìm từ láy. Đây là dạng câu hỏi, ví dụ "tìm các từ láy bắt đầu bằng chữ L", dữ liệu được sinh tự động từ bộ từ điển từ láy trên 8000 từ đã được nạp sẵn trong phần mềm. 3. Tìm từ chứa vần, âm vần (có hình kèm theo). Đây là dạng câu hỏi, ví dụ "tìm từ chứa vần au hoặc ao", dữ liệu được sinh tự động từ bộ từ điển chính tả đa phương tiện với trên 1500 từ có hình ảnh, âm thanh kèm theo có sẵn trong phần mềm. 4. Câu đố Đây là dạng câu hỏi câu đố được sinh từ một từ điển câu đố Việt Nam bao gồm hơn 1000 câu đố có sẵn trong phần mềm. 5. Tìm từ đồng nghĩa Đây là dạng câu hỏi, ví dụ "tìm các từ đồng nghĩa với từ ăn", dữ liệu được sinh tự động từ bộ từ điển đồng nghĩa tiếng Việt có sẵn của phần mềm. 6. Tìm từ trái nghĩa Đây là dạng câu hỏi, ví dụ "tìm các từ trái nghĩa với từ to", dữ liệu được sinh tự động từ bộ từ điển trái nghĩa tiếng Việt có sẵn của phần mềm. 7. Tìm thành ngữ, tục ngữ Đây là dạng câu hỏi tìm thành ngữ, tục ngữ, dữ liệu sinh tự động từ bộ từ điển thành ngữ, tục ngữ Việt Nam đã nạp sẵn trong phần mềm. 8. Tìm thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa Đây là dạng câu hỏi cho trước một thành ngữ, tục ngữ tìm các thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa khác, dữ liệu sinh tự động từ bộ từ điển thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa đã nạp sẵn trong phần mềm.
Schoolnet
|