Hotline: 024.62511017

024.62511081

  Trang chủ   Sản phẩm   Phần mềm Dành cho nhà trường   Phần mềm Hỗ trợ học tập   Kho phần mềm   Liên hệ   Đăng nhập | Đăng ký

Tìm kiếm

 
Xem bài viết theo các chủ đề hiện có
  • Learning Math: Tin học hỗ trợ học Toán trong nhà trường (75 bài viết)
  • Hoạt động của công ty (36 bài viết)
  • Dành cho Giáo viên (44 bài viết)
  • Hỗ trợ khách hàng (38 bài viết)
  • Mô hình & Giải pháp (28 bài viết)
  • Mỗi ngày một phần mềm (1 bài viết)
  • Download - Archive- Update (15 bài viết)
  • Dành cho cha mẹ học sinh (7 bài viết)
  • Sản phẩm mới (24 bài viết)
  • Thông tin khuyến mại (5 bài viết)
  • Khám phá phần mềm (4 bài viết)
  • Làm quen với Tin học (4 bài viết)
  • Xem toàn bộ bài viết (281 bài viết)
  •  
    Đăng nhập/Đăng ký
    Bí danh
    Mật khẩu
    Mã kiểm traMã kiểm tra
    Lặp lại mã kiểm tra
    Ghi nhớ
     
    Quên mật khẩu | Đăng ký mới
     
    Thành viên có mặt
    Khách: 10
    Thành viên: 0
    Tổng cộng: 10
     
    Số người truy cập
    Hiện đã có 89513422 lượt người đến thăm trang Web của chúng tôi.

    Danh sách các dạng toán đã mô phỏng trong các phần mềm hỗ trợ Học và Dạy Toán cấp tiểu học: HỌC TOÁN 1, 2, 3, 4, 5, DẠY TOÁN 1, 2, 3, 4, 5 và BÀI GIẢNG TOÁN. Phần III

    Ngày gửi bài: 20/10/2012
    Số lượt đọc: 7520

    Phần III: Đo lường và phép toán với các đơn vị đo lường

    Trong chương trình môn Toán Tiểu học, các đại lượng đo lường được học và dạy liên tục từ lớp 1 đến lớp 5 với rất nhiều chủ đề kiến thức khác nhau. Các dạng toán được mô phỏng liên quan đến đo lường bao gồm:

    - Làm quen với các đại lượng đo lường: độ dài, diện tích, thể tích, khối lượng.

    - Các bài tập so sánh các đơn vị đo lường.

    - Bài tập đổi đơn vị đo lường.

    - Các phép tính liên quan đến đo lường.

    - Các bài toán có lời văn và liên quan đến các đại lượng đo lường.

    Bài viết này sẽ liệt kêvà mô tả ngắn các FORM mô tả các dạng toán chính phần các đơn vị đo lường trong phần mềm chương trình môn Toán cấp Tiểu học.

    Stt

    Tên Form

    Dạng toán mô phỏng

    Mô tả ngắn

    1.

    Đo độ dài đoạn thẳng bằng thước.

    Bài học này mô phỏng việc đo độ dài đoạn thẳng bằng thước. Trên màn hình có một cái thước và một số đoạn thẳng cho trước. Nhiệm vụ của HS là dùng thước đo và tính độ dài các đoạn thẳng này.

    Thao tác:

    Dùng chuột dịch chuyển thước đo dọc theo vị trí các đoạn thẳng cần đo. Để dịch chuyển thước dùng cách kéo thả chuột (nhấn giữ và rê chuột). Muốn xoay thước hãy nháy đúp chuột lên thước.

    Để nhập độ dài đoạn thẳng cần kích chuột nhẹ lên ô vuông nhập liệu trên đoạn thẳng để làm xuất hiện con trỏ nhập liệu. Nhập dữ liệu bằng cách gõ phím hoặc nháy chuột lên các nút số màu đỏ. Nhập dữ liệu lần lượt cho tất cả các đoạn thẳng trên màn hình.

    2.

    Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

    Trong bài học này HS cần thực hiện công việc vẽ một đoạn thẳng nằm ngang trên màn hình với độ dài cho trước. Trong khi vẽ, HS sử dụng thước đo trên màn hình.

    Thao tác vẽ của HS như sau:

    - Dịch chuyển thước đến vị trí dễ quan sát để bắt đầu vẽ.

    - Chọn công cụ vẽ bên phải màn hình. Công cụ này được sử dụng trong suốt thời gian vẽ trừ khi dùng công cụ khác.

    - Nháy chuột tại một vị trí trên màn hình để vẽ điểm đầu tiên của đoạn thẳng muốn vẽ.

    - (thao tác vẽ đoạn thẳng) Nháy chuột lên điểm vừa vẽ. Di chuyển chuột theo chiều ngang đến điểm đầu thứ hai và nháy chuột. Chú ý: bắt buộc phải vẽ đoạn thẳng theo chiều ngang.

    - Muốn xóa đoạn thẳng vừa vẽ hãy nháy chọn công cụ xóa đối tượng , sau đó nháy chọn đoạn thẳng để xóa toàn bộ đoạn thẳng này.

    3.

    Đo độ dài các đoạn thẳng theo mẫu.

    Trên màn hình xuất hiện 6 đoạn thẳng. Nhiệm vụ của HS là tính độ dài các đoạn thẳng này dựa trên hai đoạn thẳng mẫu.

    Trước khi nhập liệu nháy chuột lên ô nhập liệu để làm xuất hiện con trỏ nhập. Nhập trực tiếp số bằng gõ phím số hoặc bấm các nút số màu đỏ bên phải màn hình.

    4.

    Làm quen với khái niệm khối lượng.

    Đây là bài học cho HS làm quen với khái niệm khối lượng thông qua việc cân các đồ vật. Trên màn hình sẽ xuất hiện một chiếc cân hai đĩa. Bên trái là một đồ vật cần đo khối lượng, bên phải là các quả cân. Cân đã ở trạng thái cân bằng. Nhìn vào các quả cân HS sẽ tính được khối lượng đồ vật trên cân.

    HS trả lời bằng cách nhập trực tiếp đáp số vào ô phía dưới.

    5.

    Làm quen với khối lượng bằng cách cân các đồ vật.

    Đây là bài học cân một đồ vật bằng cân hai đĩa để tính khối lượng. Trên màn hình có một cái cân hai đĩa và một đồ vật cần tính khối lượng. HS cần cân vật này bằng cách dùng chuột kéo thả các quả cân vào đĩa. Nhìn vào sự cân bằng của cân để tính khối lượng. Muốn bỏ một quả cân ra khỏi đĩa hãy nháy đúp chuột lên quả cân này. Muốn thực hiện lại từ đầu quá trình cân hãy nháy nút .

    6.

    Làm quen với dung lượng bằng cách đo dung tích các thùng.

    Với bài học này trên màn hình sẽ xuất hiện các bình nước khác nhau với dung tích khác nhau. Dựa trên số lượng dung tính ghi trên bình, điền các giá trị này vào các khung phía dưới.

    7.

    So sánh dung lượng (lít) bằng hình ảnh giữa hai nhóm các đồ vật với dung tích khác nhau.

    HS có nhiệm vụ quan sát hai khung trái và phải màn hình. So sánh tổng dung lượng các bình có trong mỗi khung và điền thông tin < = >. Nháy chuột lên một nút màu đỏ để trả lời.

    8.

    Thực hiện phép cộng dung lượng (lít) bằng hình ảnh.

    Bài học này yêu cầu HS làm phép cộng dung tích khối lượng của các bình trong mỗi khung trái, phải màn hình. Nhập trực tiếp đáp số vào hai khung phép tính ở hai bên màn hình.

    9.

    Thực hiện phép trừ dung lượng (lít) bằng hình ảnh.

    Bài học về phép trừ lít. Trên màn hình là phép tính và hình ảnh minh họa cho phép trừ lít. Một bình đựng đầy nước sau khi đổ đầy các bình có trên màn hình thì trong bình còn lại bao nhiêu lít nước.

    Nhập đáp số trực tiếp vào khung đáp án của phép tính.

    10.

    Thực hiện phép trừ dung lượng (lít). Giáo viên thao tác trực tiếp tạo bài học cụ thể.

    Đây là bài học về phép trừ lít nhưng GV là người cần thực hiện các thao tác chuẩn bị cho bài học.

    Trên màn hình có một số bình nước rỗng. Có thể nháy chuột tại vị trí phía phải màn hình để chọn các kiểu bình nước khác nhau.

    Phía phải trên màn hình là một bình nước to chứa đầy nước. Khối lượng nước của bình này có thể chọn từ DS số phía trái màn hình.

    Để bắt đầu bài học, GV thực hiện các thao tác sau:

    - GV dịch chuyển bình nước đầy vào khung giữa màn hình như hình trên. Có thể chuyển vào và trên một bình nước bất kỳ trong khung.

    - Sau đó GV thực hiện việc đổ nước từ bình to này vào các bình nhỏ có trên màn hình. Mỗi lần đổ sẽ rót được 1 lít nước. Nháy đúp chuột vào bình to để thực hiện một lần rót nước.

    - Có thể dịch chuyển bình nước to tới các vị trí khác nhau để thực hiện việc rót nước vào các bình con khác nhau.

    - Sau khi rót nước, phép toán sẽ tự động xuất hiện để tính số nước còn lại trong bình to. Nhập trực tiếp dữ liệu vào ô để hoàn thành yêu cầu bài toán.

    Đây là bài học về phép trừ lít nhưng GV là người cần thực hiện các thao tác chuẩn bị cho bài học.

    Trên màn hình có một số bình nước rỗng. Có thể nháy chuột tại vị trí phía phải màn hình để chọn các kiểu bình nước khác nhau.

    Phía phải trên màn hình là một bình nước to chứa đầy nước. Khối lượng nước của bình này có thể chọn từ DS số phía trái màn hình.

    11.

    Học diện tích bằng cách đo diện tích.

    Nhiệm vụ của HS là đo diện tích của hình trên màn hình. Cách đo như sau: HS sẽ dùng một hình vuông mẫu nằm phía trên bên phải màn hình. HS kéo thả hình vuông này vào hình cần tính diện tích. Sau khi đã xếp xong tất cả các hình, diện tích của hình sẽ đo được bằng cách đếm các hình vuông vừa xếp vào.

    12.

    Học thể tích bằng cách đo thể tích một hình.

    Nhiệm vụ của HS là cần tính thể tích của hình khối trên màn hình. Để làm việc này cần kéo thả khối lập phương mẫu bên phải vào hình khối giữa. Khi đã lấp kín thì đếm số khối lập phương này.

    13.

    Học so sánh các đơn vị đo lường. Mức đơn.

    Bài học so sánh hai đơn vị đo lường tự sinh trên màn hình. HS cần nhập các dấu < = > để giải bài toán này.

    Chú ý: dữ liệu cần so sánh có 2 kiểu thể hiện, kiểu đơn và kiểu phức hợp.

    Kiểu đơn là kiểu số chỉ có 1 mức đơn vị đo lường tham gia.

    Kiểu phức hợp là kiểu có 2 mức đơn vị đo lường tham gia.

    14.

    Học so sánh các đơn vị đo lường. Mức phức hợp

    Bài học so sánh hai đơn vị đo lường tự sinh trên màn hình. HS cần nhập các dấu < = > để giải bài toán này.

    Chú ý: dữ liệu cần so sánh có 2 kiểu thể hiện, kiểu đơn và kiểu phức hợp.

    Kiểu đơn là kiểu số chỉ có 1 mức đơn vị đo lường tham gia.

    Kiểu phức hợp là kiểu có 2 mức đơn vị đo lường tham gia.

    15.

    Học đổi các đơn vị đo lường.

    Bài toán đổi đơn vị đo lường. Cho trước một giá trị đo lường. Cần chuyển đổi giá trị đo này sang một đơn vị đo khác.

    Để làm bài HS cần nhập trực tiếp đáp số vào ô trống trên màn hình. Chú ý kiểu giá trị đơn và phức hợp của việc đổi đơn vị đo lường.

    16.

    Học phép cộng với các đơn vị đo lường.

    Bài học cộng hai đơn vị đo lường theo hàng dọc.

    Thao tác cần thực hiện tương tự bài học cộng hai số theo hàng dọc.

    17.

    Học phép trừ các đơn vị đo lường.

    Bài học trừ hai đơn vị đo lường theo hàng dọc.

    Thao tác cần thực hiện tương tự bài học trừ hai số theo hàng dọc.

    18.

    Học phép chia các đơn vị đo lường. Kiểu dữ liệu đơn giản.

    Bài học thực hiện phép chia số đo đơn vị đo lường cho một số nguyên. Phép chia hết, chia có nhẩm. Kiểu dữ liệu đơn giản được thực hiện tương tự như phép chia hai số tự nhiên có nhẩm. Các bước thực hiện tương tự như phép chia số tự nhiên.

    19.

    Học phép nhân các đơn vị đo lường. Kiểu dữ liệu đơn

    Bài toán thực hiện phép nhân đơn vị đo lường với một số tự nhiên, phép nhân theo hàng dọc.

    Có 2 kiểu dữ liệu:

    1. Kiểu dữ liệu đơn:

    Là kiểu dữ liệu đo lường chỉ có 01 giá trị với 01 đơn vị đo. Ví dụ 12m, 4567km, ...

    2. Kiểu dữ liệu phức hợp:

    Là kiểu dữ liệu bao gồm 2 giá trị số tương ứng với 2 mức đơn vị đo lường khác nhau. Ví dụ: 3m 15cm, 67km 312m.

    Màn hình phía trên là phép nhân với kiểu dữ liệu đơn giản. Qui trình nhân được thực hiện tuơng tự phép nhân hai số theo hàng dọc.

    20.

    Học phép nhân các đơn vị đo lường. Kiểu dữ liệu phức hợp

    Bài học phép nhân với kiểu dữ liệu phức hợp.

    HS cần điền kết quả tại hai vị trí tương ứng với hai mức đơn vị đo lường.

    Ngoài ra HS cần điền đáp số chung của phép tính sau khi đã tính toán lại giá trị các mức và chuyển đổi đơn vị đo một cách hợp lý vào vị trí Kết quả là ở phía dưới màn hình.

    21.

    Học phép chia các đơn vị đo lường. Kiểu dữ liệu phức hợp.

    Dạng toán thực hiện phép chia dữ liệu đo lường kiểu phức hợp cho một số tự nhiên. Đây là dạng toán tương đối phức tạp. Số bị chia sẽ là hai giá trị số tương ứng với hai mức của đơn vị đo.

    Phân biệt hai kiểu: phép tính không nhớ và có nhớ.

    1. Phép tính không nhớ.

    Phép chia sẽ là chia hết cho cả hai giá trị số tương ứng. Màn hình trên thể hiện phép chia giá trị đo lường dạng phức hợp, không nhớ. Qui trình chia được chia thành hai khu vực tương ứng với hai giá trị số bị chia. Mỗi khu vực việc tính toán được tiến hành tương tự như phép chia hai số tự nhiên, chia hết, chia có nhẩm.

    2. Phép tính có nhớ.

    Với phép chia có nhớ, phép chia của số hạng đầu tiên của đơn vị đo sẽ là chia có dư. Số dư này HS cần đổi sang đơn vị đo thứ hai và viết lại trong khung màn hình chia.

    Sau khi thực hiện xong phép chia theo hàng dọc trong khung chính, HS cần viết lại đáp số cuối cùng của phép chia tại vị trí Kết quả là.

    22.

    Học các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các đơn vị đo lường theo hàng ngang.

    Đây là dạng toán thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia theo hàng ngang. HS chỉ cần nhập đáp số cuối cùng vào vị trí phép tính trên màn hình.

    23.

    Chuyển đối các đại lượng đo lường dưới dạng thập phân.

    Dạng toán yêu cầu đổi một bộ độ đo phức hợp sang kiểu độ đo đơn giản. Giá trị số đính sẽ phải là số thập phân. HS cần nhập kết quả biến đổi này trên màn hình bằng cách gõ phím số trực tiếp hoặc nháy các nút số màu đỏ, trong đó có cả nút dấu (,).

    School@net



    Sản phẩm liên quan:

    Dạy Toán 2
    585 000 VND

    Dạy Toán 1
    585 000 VND

    Bài giảng Hình học 12 - GeoMath 12
    897 000 VND

     Bản để in  Lưu dạng file  Gửi tin qua email


    Những bài viết khác:



    Lên đầu trang

     
    CÔNG TY CÔNG NGHỆ TIN HỌC NHÀ TRƯỜNG
     
    Phòng 804 - Nhà 17T1 - Khu Trung Hoà Nhân Chính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
    Phone: 024.62511017 - 024.62511081
    Email: kinhdoanh@schoolnet.vn


    Bản quyền thông tin trên trang điện tử này thuộc về công ty School@net
    Ghi rõ nguồn www.vnschool.net khi bạn phát hành lại thông tin từ website này
    Site xây dựng trên cơ sở hệ thống NukeViet - phát triển từ PHP-Nuke, lưu hành theo giấy phép của GNU/GPL.