Stt |
Tên thí nghiệm |
Bài học |
Mục đích, ý nghĩa |
Tệp |
1 |
Kiểm tra quan hệ giữa phương của tia phản xạ và tia tới.
|
SGK 7 – Trang 12
Bài 4:
Định luật phản xạ ánh sáng. |
Thí nghiệm
giúp học sinh thấy được mối quan hệ giữa phương của tia phản xạ và tia
tới. Sau khi quan sát thí nghiệm học sinh phải đưa ra kết luận với gương
phẳng góc phản xạ bằng góc tới. |
TN 1.cxp |
2 |
Kiểm tra
độ lớn của ảnh cho bởi gương phẳng
|
SGK 7 – Trang 15
Bài 5:
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. |
Thí nghiệm
giúp học sinh biết được gương phẳng tạo ảnh như thế nào, sau khi quan
sát thí nghiệm học sinh phải đưa ra được độ lớn của ảnh bằng của vật. |
TN2.cxp |
3 |
Quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi.
|
SGK 7 – Trang 20
Bài 7:
Gương cầu lồi. |
Thí nghiệm
giúp học sinh thấy được gương cầu lồi tạo ảnh như thế nào, đặc điểm ảnh
thu được là gì? |
TN 3.cxp |
4 |
Quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lõm.
|
SGK 7 – Trang 22
Bài 8:
Gương cầu lõm. |
Thông qua
quan sát thí nghiệm học sinh sẽ thấy được gương cầu lõm tạo ảnh như thế
nào? Và đặc điểm ảnh của một vật đặt trước gương cầu lõm là gì? |
TN 4.cxp |
5 |
Quan sát đường truyền của một tia sáng từ môi trường này sang môi trường
khác (từ không khí vào nước).
|
SGK 9 – Trang 108
Bài 40:
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
|
Thí nghiệm
sẽ làm cho học sinh thấy được tia sáng bị đổi hướng khi đi từ không khí
vào nước. Khi thay đổi góc tới thì góc khúc xạ cũng thay đổi theo. |
TN 5.cxp |
6 |
Kiểm tra quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
|
SGK 9 – Trang 111
Bài 41:
Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. |
Thông qua
thí nghiệm này học sinh sẽ thấy được góc khúc xạ thay đổi theo góc tới
như thế nào? |
TN 6.cxp |
7 |
Quan sát đặc điểm của thấu kính hội tụ.
|
SGK 9 – Trang 113
Bài 42:
Thấu kính hội tụ. |
Quan sát
thí nghiệm học sinh sẽ hiểu được tại sao người ta lại gọi là thấu kính
hội tụ: chú ý quan sát đặc điểm chùm tia ló ra khỏi thấu kính. |
TN 7.cxp |
8 |
Quan sát thí nghiệm để thấy được đặc điểm của trục chính, quang tâm,
tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ.
|
SGK 9 – Trang 114
Bài 42:
Thấu kính hội tụ. |
Thí nghiệm
sẽ làm cho học sinh hiểu đặc điểm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, và
tiêu cự của thấu kính hội tụ. |
TN 8.cxp |
9 |
Quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu hính hội tụ.
|
SGK 9 – Trang 116
Bài 43:
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ |
Thí nghiệm
làm cho học sinh thấy rõ đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội
tụ. Với màn ảnh đặt vào ảnh thu được học sinh sẽ dễ dàng nhận thấy đặc
điểm này. |
TN 9.cxp |
10 |
Quan sát đặc điểm của thấu hính phân kỳ.
|
SGK 9 – Trang 119
Bài 44: Thấu kính phân
kỳ.
|
Quan sát
thí nghiệm học sinh sẽ hiểu được tại sao người ta lại gọi là thấu kính
phần kỳ: để thấy được rõ phải quan sát đặc điểm chùm tia sáng ló ra khỏi
thấu kính. |
TN 10.cxp |
11 |
Quan sát thí nghiệm để thấy được đặc điểm của trục chính, quang tâm,
tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kỳ.
|
SGK 9 – Trang 120
Bài 44:
Thấu kính phân kỳ. |
Thí nghiệm
sẽ làm cho học sinh hiểu đặc điểm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, và
tiêu cự của thấu kính phân kỳ. |
TN 11.cxp |
12 |
Quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu hính phân kỳ.
|
SGK 9 – Trang 122
Bài 45:
Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. |
Thí nghiệm
giúp học sinh thấy được đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân
kỳ. |
TN 12.cxp |
13 |
Quan sát đặc điểm ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
|
SGK 12 – Trang 108
§30: Sự
truyền ánh sáng. Sự phản xạ ánh sáng. Gương phẳng. |
Học sinh
quan sát thí nghiệm để thấy được đặc điểm ảnh thu được là thật hay ảo,
vị trí của ảnh so với vật. |
TN 13.cxp |
14 |
Xây dựng cách vẽ ảnh của một vật qua gương cầu lõm thông qua thí nghiệm.
|
SGK 12 – Trang 115
§31:
Gương cầu lõm. |
Thông qua
thí nghiệm học sinh biết được cách vẽ ảnh của một vật sáng đặt trước một
gương cầu lõm như thế nào? |
TN 14.cxp |
15 |
Kiểm
nghiệm công thức gương cầu thông qua thí nghiệm
|
SGK 12 – Trang 119
§32:
Gương cầu lồi. Công thức gương cầu. Những ứng dụng của gương cầu. |
Thí nghiệm
giúp cho học sinh thấy được sự đúng đắn của công thức gương cầu trong
thực nghiệm. |
TN 15.cxp |
16 |
Quan sát góc lệch cực tiểu của lăng kính
|
SGK 12 – Trang 130
§35:
Lăng kính. |
Bằng cách
quay lăng kính để thay đổi góc tới của chùm sáng học sinh sẽ thấy được
góc khúc xạ chỉ nhỏ tới một mức nhất định mà không thể nhỏ hơn được nữa. |
TN 16.cxp |
17 |
Quan sát ảnh của một vật qua thấu kính.
|
SGK 12 – Trang 136
§37: Ảnh của một vật
qua một
thấu
kính. Công thức thấu kính. |
Thông qua
thí nghiệm học sinh thấy được đặc điểm ảnh của thấu kính là thật hay ảo,
cùng chiều hay ngược chiều với vật. Đặc điểm này có thay đổi khi vật ở
các vị trí khác nhau so với thấu kính. |
TN 17.cxp |
18 |
Kiểm nghiệm công thức thấu kính thông qua thí nghiệm.
|
SGK 12 – Trang 136
§37:
Ảnh của một vật qua một thấu kính. Công thức thấu kính. |
Thí nghiệm
giúp cho học sinh thấy được sự đúng đắn của công thức thấu kính trong
thực nghiệm. |
TN 18.cxp |
19 |
Quan sát sự tán sắc của ánh sáng trắng.
|
SGK 12 – Trang 163
§42:
Hiện tượng tán sắc ánh sáng. |
Học sinh
có thể nhận thấy màu sắc chùm khúc xạ đổi màu khi cho chùm sáng trắng đi
qua lăng kính. Có thể nhìn rõ dải màu có màu thay đổi từ đỏ đến tím. |
TN 19.cxp |
20 |
Quan sát sự tổng hợp của ánh sáng màu.
|
SGK 12 – Trang 163
§42:
Hiện tượng tán sắc ánh sáng. |
Thông qua
thí nghiệm học sinh có thể thấy được khi cho một chùm sáng trắng chiếu
vào một bộ gồm 2 thấu kính và một lăng kính thì lại thu được một dải ánh
sáng trắng. |
TN 20.cxp |