Hotline: 024.62511017

024.62511081

  Trang chủ   Sản phẩm   Phần mềm Dành cho nhà trường   Phần mềm Hỗ trợ học tập   Kho phần mềm   Liên hệ   Đăng nhập | Đăng ký

Tìm kiếm

School@net
 
Xem bài viết theo các chủ đề hiện có
  • Hoạt động của công ty (726 bài viết)
  • Hỗ trợ khách hàng (498 bài viết)
  • Thông tin tuyển dụng (57 bài viết)
  • Thông tin khuyến mại (80 bài viết)
  • Sản phẩm mới (216 bài viết)
  • Dành cho Giáo viên (549 bài viết)
  • Lập trình Scratch (3 bài viết)
  • Mô hình & Giải pháp (156 bài viết)
  • IQB và mô hình Ngân hàng đề kiểm tra (127 bài viết)
  • TKB và bài toán xếp Thời khóa biểu (242 bài viết)
  • Học tiếng Việt (183 bài viết)
  • Download - Archive- Update (289 bài viết)
  • Các Website hữu ích (70 bài viết)
  • Cùng học (92 bài viết)
  • Learning Math: Tin học hỗ trợ học Toán trong nhà trường (78 bài viết)
  • School@net 15 năm (154 bài viết)
  • Mỗi ngày một phần mềm (7 bài viết)
  • Dành cho cha mẹ học sinh (124 bài viết)
  • Khám phá phần mềm (122 bài viết)
  • GeoMath: Giải pháp hỗ trợ học dạy môn Toán trong trường phổ thông (36 bài viết)
  • Phần mềm cho em (13 bài viết)
  • ĐỐ VUI - THƯ GIÃN (363 bài viết)
  • Các vấn đề giáo dục (1210 bài viết)
  • Bài học trực tuyến (1037 bài viết)
  • Hoàng Sa - Trường Sa (17 bài viết)
  • Vui học đường (275 bài viết)
  • Tin học và Toán học (220 bài viết)
  • Truyện cổ tích - Truyện thiếu nhi (180 bài viết)
  • Việt Nam - 4000 năm lịch sử (97 bài viết)
  • Xem toàn bộ bài viết (8223 bài viết)
  •  
    Đăng nhập/Đăng ký
    Bí danh
    Mật khẩu
    Mã kiểm traMã kiểm tra
    Lặp lại mã kiểm tra
    Ghi nhớ
     
    Quên mật khẩu | Đăng ký mới
     
    Thành viên có mặt
    Khách: 17
    Thành viên: 0
    Tổng cộng: 17
     
    Số người truy cập
    Hiện đã có 89605808 lượt người đến thăm trang Web của chúng tôi.

    Toán 11 - Chương III - Bài 1. Vectơ trong không gian.

    Ngày gửi bài: 05/11/2010
    Số lượt đọc: 9504

    Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian.

    + Vectơ trong không gian

    + Hai đường thẳng vuông góc

    + Hai đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

    + Hai mặt phẳng vuông góc

    + Khoảng cách

    Trong chương này, chúng ta sẽ nghiên cứu về vectơ trong không gian, đồng thời dựa vào các kiến thức có liên quan đến tập hợp các vectơ trong không gian để xây dựng quan hệ vuông góc của đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

    Ở lớp 10 chúng ta đã được học về vectơ trong mặt phẳng. Những kiến thức có liên quan đến vectơ đã giúp chúng ta làm quen với phương pháp dùng vectơ và dùng tọa độ để nghiên cứu hình học phẳng. Chúng ta biết rằng tập hợp các vectơ nằm trong mặt phẳng nào đó là một bộ phận của tập hợp các vectơ trong không gian. Do đó định nghĩa vectơ trong không gian cùng với một số nội dung có liên quan đến vectơ như độ dài của vectơ, sự cùng phương, cùng hướng của hai vectơ, giá của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ và các quy tắc thực hiện các phép toán về vectơ được xây dựng và xác định hoàn toàn tương tự như trong mặt phẳng. Tất nhiên trong không gian, chúng ta sẽ gặp những vấn đề mới về vectơ như việc xét sự đồng phẳng hoặc không đồng phẳng của ba vectơ hoặc việc phân tích một vectơ theo ba vectơ không đồng phẳng. Những nội dung này sẽ được xét đến trong các phần tiếp theo sau đây.


    I. Định nghĩa và các phép toán về vectơ trong không gian

    Cho đoạn thẳng AB trong không gian. Nếu ta chọn điểm đầu là A, điểm cuối là B ta có một vectơ, được kí hiệu là .

    1. Định nghĩa

    Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu chỉ vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B. Vectơ còn được kí hiệu là Các khái niệm có liên quan đến vectơ như giá của vectơ, độ dài của vectơ, sự cùng phương, cùng hướng của hai vectơ, vectơ- không, sự bằng nhau của hai vectơ,… được định nghĩa tương tự như trong mặt phẳng.

    ?1. hình tứ diện ABCD. Hãy chỉ ra các vectơ có điểm đầu là A và điểm cuối là các đỉnh còn lại của hình tứ diện. Các vectơ đó có cùng nằm trong một mặt phẳng không?

    ?2. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Hãy kể tên các vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp và bằng vectơ .

    2. Phép cộng và phép trừ vectơ trong không gian

    Phép cộng và phép trừ hai vectơ trong không gian được định nghĩa tương tự như phép cộng và phép trừ hai vectơ trong mặt phẳng. Phép cộng vectơ trong không gian cũng có các tính chất như phép cộng vectơ trong mặt phẳng. Khi thực hiện phép cộng vectơ trong không gian ta vẫn có thể áp dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành như đối với vectơ trong hình học phẳng.

    Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD. Chứng minh:

    Giải: Theo quy tắc ba điểm ta có:




    Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Save As):L11_Ch3_h3.1.cg3

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

    ?3. Cho hình hộp ABCD.EFGH. Hãy thực hiện các phép toán sau đây (h.3.2):




    Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Save As):L11_Ch3_h3.2.cg3

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.


    Quy tắc hình hộp

    Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có ba cạnh xuất phát từ đỉnh A là AB, AD, AA’ và có đường chéo là AC’. Khi đó ta có quy tắc hình hộp là:

    Quy tắc này được suy ra từ quy tắc hình bình hành trong hình học phẳng.




    Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Save As):L11_Ch3_h3.3.cg3

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.


    3. Phép nhân vectơ với một số

    Trong không gian, tích của vectơ với một số k 0 là vectơ được định nghĩa tương tự như trong mặt phẳng và có các tính chất giống như các tính chất đã được xét trong mặt phẳng.

    Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC và G là trọng tâm của tam giác BCD. Chứng minh rằng:

    Giải:




    Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Save As):L11_Ch3_h3.4.cg3

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

    ?4. Trong không gian cho hai vectơ đều khác vectơ-không. Hãy xác định các vectơ:


    II. Điều kiện đồng phẳng của ba vectơ

    1. Khái niệm về sự đồng phẳng của ba vectơ trong không gian

    Trong không gian cho ba vectơ đều khác vectơ-không. Nếu từ một điểm O bất kì ta vẽ thì có thể xảy ra hai trường hợp:

    + Trường hợp các đường thẳng OA, OB, OC không cùng nằm trong một mặt phẳng, khi đó ta nói rằng ba vectơ không đồng phẳng (h.3.5a).

    + Trường hợp các đường thẳng OA, OB, OC cùng nằm trong một mặt phẳng thì ta nói ba vectơ đồng phẳng (h.3.5b).

    Trong trường hợp này giá của các vectơ luôn luôn song song với một mặt phẳng.




    Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Save As):L11_Ch3_h3.5a.cg3

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.




    Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Save As):L11_Ch3_h3.5b.cg3

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

    Chú ý: Việc xác định sự đồng phẳng hoặc không đồng phẳng của ba vectơ nói trên phụ thuộc vào việc chọn điểm O.

    Từ đó ta có định nghĩa sau đây:

    2. Định nghĩa

    Trong không gian ba vectơ được gọi là đồng phẳng nếu các giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng. (h.3.6).




    Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Save As):L11_Ch3_h3.6.cg3

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

    Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng ba vectơ đồng phẳng.

    Giải: Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AC và BD (h.3.7). Ta có PN song song với MQ và PM = MQ = 1/2 AD. Vậy tứ giác MNPQ là hình bình hành. Mặt phẳng (MPNQ) chứa đường thẳng MN và song song với các đường thẳng AD và BC.

    Ta suy ta ba đường thẳng MN, AD, BC cùng song song với một mặt phẳng. Do đó ba vectơ đồng phẳng.




    Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Save As):L11_Ch3_h3.7.cg3

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

    ?5. Cho hình hộp ABCD.EFGH. Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và BC. Chứng minh rằng các đường thẳng IK và ED song song với mặt phẳng (AFC). Từ đó suy ra ba vectơ đồng phẳng.

    3. Điều kiện để ba vectơ đồng phẳng.

    Từ định nghĩa ba vectơ đồng phẳng và từ định lí về sự phân thích (hay biểu thị) một vectơ theo hai vectơ không cùng phương trong hình học phẳng chúng ta có thể chứng minh được định lí sau đây:

    Định lí 1

    Trong không gian cho hai vectơ , không cùng phương và vectơ . Khi đó ba vectơ , , đồng phẳng khi và chỉ khi có các cặp số m, n sao cho . Ngoài ra cặp số m, n là duy nhất.

    ?6. Cho hai vectơ , đều khác vecơ . Hãy xác định vectơ và giải thích tại sao ba vectơ , , đồng phẳng.

    ?7. Cho ba vectơ , , trong không gian. Chứng minh rằng nếu và một trong ba số m, n, p khác không thì ba vectơ , , đồng phẳng.

    Ví dụ 4. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Trên các cạnh AD và BC lần lượt lấy các điểm P, Q sao cho:

    Chứng minh rằng bốn điểm M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng.

    Giải:




    Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Save As):L11_Ch3_h3.8.cg3

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

    Định lí 1 cho ta phương pháp chứng minh sự đồng phẳng của ba vectơ thông qua việc biểu thị một vectơ theo hai vectơ không cùng phương.

    Về việc biểu thị một vectơ bất kì theo ba vectơ không đồng phẳng trong không gian, người ta chứng minh được định lí sau đây.

    Định lí 2

    Trong không gian cho ba vectơ không đồng phẳng , , . Khi đó với mọi vectơ ta đều tìm được một bộ ba số m,n,p sao cho . Ngoài ra bộ ba số m, n, p là duy nhất (h.3.9).




    Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Save As):L11_Ch3_h3.9.cg3

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.

    Ví dụ 5. Cho hình hộp ABCD. EFGH có . Gọi I là trung điểm của đoạn BG. Hãy biểu thị vectơ qua ba vectơ , , .

    Giải: Vì I là trung điểm của đoạn BG nên ta có:




    Tải trực tiếp tệp hình học động ( Nhấn chuột phải vào liên kết rồi chọn Save As):L11_Ch3_h3.10.cg3

    Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.



    Bài tập

    1. Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A’B’C’D’. Mặt phẳng (P) cắt các cạnh bên AA’, BB’, CC’, DD’ lần lượt tại I, K, L, M. Xét các vectơ có các điểm đầu là các điểm I, K, L, M và có các điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ. Hãy chỉ ra các vectơ:

    a) Cùng phương với

    b) Cùng hướng với

    c) Ngược hướng với .

    2. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng:

    3. Cho hình bình hành ABCD. Gọi S là một điểm nằm ngoài mặt phẳng chứa hình bình hành. Chứng minh rằng:

    4. Cho hình tứ diện ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng:

    5. Cho hình tứ diện ABCD. Hãy xác định hai điểm E, F sao cho:

    6. Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng:

    7. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và BD cứ tứ diện ABCD. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng MN và P là một điểm bất kì trong không gian. Chứng minh rằng:

    8. Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có:

    Hãy phân tích hay biểu thị các vectơ qua các vectơ , , .

    9. Cho tam giác ABC. Lấy điểm S nằm ngoài mặt phẳng (ABC). Trên đoạn SA lấy điểm M sao cho và trên đoạn BC lấy điểm N sao cho . Chứng minh rằng ba vectơ đồng phẳng.

    10. Cho hình hộp ABCD.EFGH. Gọi K là giao điểm của AH và DE, I là giao điểm của BH và DF. Chứng minh ba vectơ đồng phẳng.

    schoolnet



     Bản để in  Lưu dạng file  Gửi tin qua email


    Những bài viết khác:



    Lên đầu trang

     
    CÔNG TY CÔNG NGHỆ TIN HỌC NHÀ TRƯỜNG
     
    Phòng 804 - Nhà 17T1 - Khu Trung Hoà Nhân Chính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
    Phone: 024.62511017 - 024.62511081
    Email: kinhdoanh@schoolnet.vn


    Bản quyền thông tin trên trang điện tử này thuộc về công ty School@net
    Ghi rõ nguồn www.vnschool.net khi bạn phát hành lại thông tin từ website này
    Site xây dựng trên cơ sở hệ thống NukeViet - phát triển từ PHP-Nuke, lưu hành theo giấy phép của GNU/GPL.